Than hoạt tính gáo dừa được sử dụng chủ yếu để hấp phụ chất khí và chất lỏng trong các ngành công nghiệp: Dầu mỏ, hóa chất, y dược, luyện vàng, chế biến thực phẩm, lọc nước, xử lý khí bị ô nhiễm…Có tác dụng tinh chế, phân ly, khử mùi vị lạ, thu hồi các kim loại quý, làm chất xúc tác, mặt nạ phòng độc, đầu lọc thuốc lá…
Ứng dụng:
+ Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm;
+ Công nghiệp chế biến thủy, hải sản;
+ Sản xuất mặt nạ phòng độc quân sự, …;
+ Khai thác khoáng sản, luyện vàng, luyện cán thép;
+ Công nghiệp sản xuất hóa chất, dầu khí, Y dược…;
+ Lọc nước uống, nước sinh hoạt, nước thải công nghiệp và dân dụng,...;
THÔNG SỐ KĨ THUẬT CHUNG.
Hình dạng: dạng hạt không định hình.
Màu sắc: màu đen đặc trưng của than.
Tỷ trọng ở 250C: 0,440 – 0,600 g/ml.
Tính tan trong nước hoặc trong dung môi khác: không.
Độ ẩm (Moisture): 5% tối đa.
Độ tro (Ash): 3% tối đa.
Cường độ (Hardness): 95% tối thiểu.
Độ pH: từ 9 – 11.
Điểm cháy: trên 4500C.
Cỡ hạt: 0,075mm đến 4,75mm (4mesh – 200 mesh).